Đánh giá post

Trong tiếng Anh, hay trong bất kì một ngôn ngữ nào khác, danh từ (Noun) là những từ dùng để chỉ đồ vật, chỉ người, chỉ con vật, hoặc chỉ một hiện tượng hay khái niệm nào đó. Có nhiều cách để phân loại danh từ. Dựa trên yếu tố số lượng, danh từ được chia thành 2 loại là danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Danh từ đếm được là những danh từ chỉ người, chỉ sự vật, động vật hoặc hiện tượng,… mà chúng ta có thể đếm được, và có thể được thể hiện bằng số lượng cụ thể.
Ví dụ: chair, bottles, 2 apples, 3 pens, 4 cats…
* Các dạng của danh từ đếm được
Danh từ đếm được chia làm 2 dạng: danh từ số ít (single) và danh từ số nhiều (plural).
Danh từ số ít thường được sử dụng kèm mạo từ “a/an” phía trước mỗi danh từ. Danh từ số nhiều dùng để chỉ sự vật với số lượng từ 2 trở lên.
Ngoài một số trường hợp bất quy tắc sẽ được nói trong phần sau, phần lớn danh từ số ít được chuyển thành dạng số nhiều bằng cách thêm đuôi “-s” hoặc “-es”.
Ví dụ:
a table (một cái bàn) – tables (những cái bàn)
an orange (một quả cam) – 2 oranges (2 quả cam)
a girl (một cô gái) – 3 girls (3 cô gái)
Nguyên tắc chuyển danh từ đếm được từ dạng số ít sang dạng số nhiều.
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | |
Hầu hết danh từ kết thúc bằng “s”, “ch”, “sh”, “x”, o” => thêm “es” | – Class (lớp học) – Watch (cái đồng hồ) – Dish (món ăn) – A box (một cái hộp) – Hero (anh hùng) |
– Classes (các lớp học) – 2 watches (2 cái đồng hồ) – Dishes (nhiều món ăn) – 10 boxes (10 cái hộp) – Heroes (những anh hùng) |
Hầu hết danh từ kết thúc bằng “y” => chuyển “y” thành “i” rồi thêm “es” | – Family (gia đình) – A lady (một quý cô) |
– Families (các gia đình) – 2 ladies (2 quý cô) |
Hầu hết danh từ kết thúc bằng “f”, “fe”, “ef” => chuyển thành “ves” | – A knife (một con dao) – Wolf (một con sói) |
– 3 Knives (3 con dao) – Wolves (những con sói) |
Danh từ còn lại => thêm “s” | – Mango – A computer |
– Mangos – Computers |
Danh từ đếm được bất quy tắc khi chuyển ở dạng số ít sang dạng số nhiều không theo bất kỳ một quy tắc chung nào.
Trong tiếng Anh, danh từ bất quy tắc không chiếm số lượng quá nhiều. Vì vậy, người học chỉ cần chú ý học và ghi nhớ là sẽ không lo mắc sai lầm trong quá trình sử dụng.
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Nghĩa |
Woman | Women | Phụ nữ |
Man | Men | Đàn ông |
Foot | Feet | Bàn chân |
Person | People | Con người |
Child | Children | Trẻ em |
Tooth | Teeth | Răng |
Bacterium | Bacteria | Vi khuẩn |
Mouse | Mice | Con chuột |
Goose | Geese | Con ngỗng |
Ngoài ra, có một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau. Người học chỉ có thể xác định đó là dạng số ít hay số nhiều của từ dựa vào số đếm đứng trước, hoăc dựa vào ngữ cảnh của câu văn, đoạn văn.
Ví dụ:
A Fish (một con cá) – 2 Fish (2 con cá)
A deer (một con hươu) – 2 deer (2 con hươu)
A sheep (một con cừu) – 2 sheep (2 con cừu)
A series (một chuỗi) – series (nhiều chuỗi)
2. Danh Từ Không Đếm Được
Danh từ không đếm được chỉ sự vật, đồ vật, hiện tượng, khái niệm,…không đếm được, không thể thể hiện trực tiếp bằng số đếm.
Đây thường là các danh từ chỉ khái niệm trừu tượng, môn học, hiện tượng tự nhiên, vật chất ở thể khí/lỏng/rắn, các loại bệnh, các môn thể thao, một số danh từ tập hợp,…
Ví dụ: milk (sữa), water (nước), air (không khí), tea (trà), information (thông tin), flour (bột),…
Ví dụ:
a cup of coffee
(1 tách cà phê)
5 kilos of flour
(5 cân bột)
4 slices of bread
(4 lát bánh mì)
Ví dụ: I play badminton 3 times a week.
(Tôi chơi cầu lông 3 lần/ tuần)
Ví dụ: This is the foods that I want to eat.
(Đây là loại thực phẩm mà tôi muốn ăn)
Để người học tiếng Anh có thể hệ thống hóa các đặc điểm nhằm phân biệt các loại danh từ đơn giản hơn, dưới đây là tổng hợp các quy tắc phân biệt 2 loại danh từ này.
Đặc điểm | Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được |
Hình thái | Có 2 dạng: số ít và số nhiều. Thêm đuôi “s” hoặc “es” để chuyển từ số ít thành số nhiều | Chỉ có dạng số ít |
Mạo từ | Dùng “a/an” đứng trước khi dùng ở dạng số ít, hoặc kèm mạo từ “the” | Không bao giờ dùng với “a/an”, có thể sử dụng kèm mạo từ “the” |
Số từ | Dùng số từ đứng trước khi muốn chỉ số lượng. Ví dụ: 1 apple (1 quả táo), 2 apples (2 quả táo), 3 apples (quả táo),… |
Không dùng trực tiếp với số đếm. Khi muốn biểu thị số lượng chỉ có thể dùng từ chỉ lượng + số đếm Ví dụ: 1 cup of coffee (1 tách cà phê), 2 bags of sugar (2 túi đường),… |
Từ chỉ lượng | Danh từ đếm được số nhiều đứng sau many, few, a few Ví dụ: many bottles (nhiều cái chai), a few weeks (một vài tuần),… |
Danh từ không đếm được đứng sau các từ much, little, a little of, a little bit of Ví dụ: much food (nhiều đồ ăn), a little bit of oil (một chút ít dầu),… |
Động từ | Kết hợp với dạng động từ số ít hoặc số nhiều Ví dụ: The girl is beautiful. The girls are beautiful. |
Chỉ dùng với dạng động từ số ít. Ví dụ: Sugar is sweet. |
* Một số lưu ý khi phân biệt các loại danh từ
Ví dụ: news (tin tức), physics (vật lý), mumps (bệnh quai bị), mechanics (cơ học),…
Ví dụ:
Chickens (những con gà) – chicken (thịt gà)
Lights (những cái đèn) – light (ánh sáng)
Times (số lần) – times (thời gian, giờ giấc)
Works (tác phẩm) – work (công việc)
Ví dụ:
Đếm được: the dogs, some chairs, any movies, a lot of pineapples…
Không đếm được: some flour, no oil, plenty of water…
Ví dụ: advice, furniture, information, traffic, trouble,….